Thiên can Đinh là gì? Tính cách người Thiên can Đinh theo tuổi

(0)
Cẩm nang kiến thức phong thủy trực tuyến

Bạn đang muốn tìm hiểu về Thiên can thứ 4 nhưng không biết tìm hiểu từ đâu. Bạn muốn biết hình tượng của Thiên can Đinh là gì? Hay tính cách người Thiên can Đinh qua từng tuổi không? Hãy đọc bài viết dưới đây để tìm hiểu cho những thắc mắc của bạn nhé!

>>>> THAM KHẢO NGAY: Xem bát tự tứ trụ, lá số tứ trụ, tử vi tứ trụ hay nhất

1. Thiên can Đinh là gì? [Tổng quan]

Thiên can Đinh là can đứng thứ 4 trong 10 Thiên can là Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm, Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý. Đứng trước Can Đinh là Bính và đứng sau nó là Mậu. Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Thiên can Đinh tượng trưng cho sự ổn định, mầm non bắt đầu hình thành.

Về phương hướng, Thiên can Đinh chỉ vị trí phương chính Nam. Trong ngũ hành, can Đinh tương ứng với hành Hỏa; theo thuyết âm – dương thì can Đinh là âm Hỏa (- Hỏa). Thiên can Đinh đại diện cho “Hỏa” và “Hoài”.

thiên can đinh
Thiên can Đinh là gì?

Các can chi Đinh là Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Tị, Đinh Mùi, Đinh Dậu, Đinh Hợi.

Theo lịch Gregory, các năm ứng với can Đinh sẽ có kết thúc là chữ số 7 như: 1967 (Đinh Mùi), 1977 (Đinh Tỵ), 1987 (Đinh Mão), 1997 (Đinh Sửu), 2007 (Đinh Hợi), 2017 (Đinh Dậu), 2027 (Đinh Mùi)…

>>>> THAM KHẢO THÊM: Xem bát tự cải vận, lá số tứ trụ, tử vi tứ trụ đúng nhất

2. Hình tượng Thiên can chữ Đinh trong tử vi

Đinh thuộc Âm Hỏa, chỉ đèn lửa, lò lửa, lửa trong lò, lửa trong đèn lồng,… bên ngoài thì tĩnh mà bên trong thì động, để lâu có thể sẽ bộc phát, thế lửa không ổn định, được thế thì mạnh, mất thế thì yếu. ĐINH (Hỏa) cũng chỉ ánh sáng và nhiệt được tạo ra bởi nguồn năng lượng như ti vi, lò sưởi, chăn điện, nến, bóng đèn.

ĐINH (Hỏa) là chị em của lửa, có sự ngoại tĩnh nội tiến, tính cách tư tưởng cẩn trọng, bí mật. Nhưng lại đa nghi và mưu tính nhiều nên sẽ tạo thành khuyết điểm.

ĐINH (Hỏa) cũng tượng trưng cho phần đầu, mắt, tim và máu.

thiên can đinh là gì
Hình tượng của Thiên can Đinh

>>>> ĐỌC CHI TIẾT: Giải mã thiên can địa chi và ngũ hành từ a - z

3. Tính chất của người Thiên can Đinh (- Hỏa)

Người Thiên can Đinh là âm hỏa. Tính chất của họ đều là những người có tính cách “ngoài lạnh trong nóng”, Nhu trung hữu cương. Khi nhìn bề ngoài, mọi người thường đánh giá người Thiên can Đinh Hỏa có tính cách trầm tĩnh, mềm dẻo. Bên trong người họ có một mặt tính cách sôi nổi và cứng rắn, trái ngược với những gì họ thể hiện ra bên ngoài. Đặc biệt, họ tế nhị nhưng hay đa nghi và lặng lẽ quan sát mọi người. Trong đầu họ có nhiều tâm tư tính toán và hay suy tính lung tung.

Người ĐINH (Hỏa) có trán cao, đôi mắt đen có thần, sống tình cảm, sống biết trước sau, biết nhẫn nhục, giọng nói trầm lớn. Có tính cách độc lập, lầm lì nhưng quyết liệt, dám làm dám chịu, không sợ hậu quả cũng như hậu hối (làm thì quyết không hề hối hận sau này).

Người thiên can ĐINH (Hỏa) thường mắc bệnh về tim, phổi, thận, dạ dầy và nặng nhất các bệnh về răng.

Đặc trưng của ĐINH (Hỏa) và BÍNH (Hỏa) hoàn toàn trái ngược nhau. Người sinh ra vào ngày Đinh, đặc biệt nhạy bén với tiền tài, rất giỏi tính toán, thích hợp nhất làm quản lý bộ phận kế toán. Người ĐINH (Hỏa) thích làm ăn buôn bán, và còn là kẻ "bủn xỉn", nếu bạn vay tiền người ĐINH (Hỏa), khả năng thất bại là rất lớn.

Đều là người Thiên can Đinh (Hỏa), nam và nữ giới sẽ có những tính chất giống nhau nhưng họ vẫn có những tính chất đặc trưng riêng.

3.1 Nam giới

thiên can đinh
Nam giới Thiên can Đinh

Nam giới có Thiên can Đinh (Hỏa) là một người luôn nhớ về nguồn cội, luôn chu đáo, cẩn thận trong việc thờ cúng tổ tiên, giỗ tết và luôn giữ nhà cửa sạch sẽ. Họ luôn là người đứng ra giải quyết, tổ chức những sự kiện lớn trong dòng họ.

Nam giới có Thiên can Đinh sẽ là được mọi người trong dòng họ tin tưởng, lắng nghe và được giao trọng trách gánh vác những việc lớn hơn nếu họ có độ hiểu biết sâu sắc về “Tâm linh”. Họ sẽ có thể trở thành Thầy “Tâm linh” nếu được dạy bảo bởi một người Thầy hướng đạo “Tâm linh” giỏi.

>>>> THAM KHẢO THÊM: Tính cách người thiên can ất

3.2 Nữ giới

tính cách người thiên can bính
Nữ giới Thiên can Đinh

Nữ giới Thiên can Đinh (Hỏa) nên sống đằm thắm, nhẹ nhành thì mới hợp cách, nếu lộ ra nét đẹp hay cá tính đều sẽ không được bình yên trong cuộc sống. Nữ giới nếu thành lập gia đình sớm sẽ có hai lần đò. Nếu hai gò má cao sẽ “sát” chồng; chua ngoa và đanh đá. Nếu mặt méo, cằm nhọn sẽ không hợp cách, cuộc sống khổ hạnh, không hạnh phúc.

4. Luận giải tính cách người Thiên can Đinh qua từng tuổi

4.1 Tuổi Định Sửu

Sinh từ 07/02/1997 đến 27/01/1998 – Giản Hạ Thủy: nước dưới khe

Sinh từ 11/02/1937 đến 30/01/1938 – Giản Hạ Thủy: nước dưới khe

thiên can đinh
Tuổi Đinh Sửu

Đinh Sửu nạp âm hành Thủy do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Sửu (-Thổ). Ta có Hỏa sinh nhập Thổ, Can sinh Chi nên người tuổi Đinh Sửu là người có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. Vì Chi khắc Nạp âm nên cuối Hậu Vận có nhiều điều bất như ý.

Người tuổi Đinh Sửu nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi được hưởng trọn Phúc lớn của dòng họ. Mệnh đóng tại Ngọ xa lánh hung sát tinh cuộc đời của họ được an nhàn no ấm.

Mệnh đóng tại Dần, người tuổi Đinh Mão thủa thiếu thời vất vả song Trung Vận phát phú và nổi danh. Nếu mệnh đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) và có Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) và có Cục Hỏa thì họ thường sẽ là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

Người tuổi Sửu có tính cách từ tốn, chậm chắc nhưng hành động luôn cẩn trọng, được suy nghĩ kỹ càng. Người tuổi này ít thành công và dễ gặp thất bại hơn so với những người tuổi khác.

Về mặt tình cảm, người tuổi Sửu thường gặp trắc trở trong chuyện tình cảm, chuyện lứa đôi dễ gặp vấn đề.

Đinh Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Quý Tỵ, Kỷ Tỵ, Quý Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Quý Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Tuổi kỵ với Đinh Sửu (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) là Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Quý.

4.2 Tuổi Đinh Mão

Sinh từ 29/01/1987 đến 16/02/1988 – Lô Trung Hỏa: Lửa trong Lò

thiên can đinh qua từng tuổi
Tuổi Đinh Mão

Đinh Mão nạp âm hành Hỏa do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Mão (-Mộc). Ta có Mộc sinh nhập Hỏa, Chi sinh Can, Nạp âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành. Vì vậy, người tuổi Đinh Mão đa số đều có cuộc đời gặp nhiều may mắn, ít trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn dễ gặp Quý Nhân giúp đỡ khi gặp khó khăn và có thể vượt qua dễ dàng.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, người tuổi Đinh Mão thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận phát phú và làm nên. Tuổi Đinh có sao Cự Môn đi liền với Hóa Kỵ, nếu rơi vào Mệnh Thân thì người đó thường gây nhiều ngộ nhận, bị ghen ghét, đố kị, nếu thêm hung tinh dễ bị vấn đề Tiêu Hóa hay rủi ro sông nước. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) thường đều là những người thành công, có địa vị cao trong xã hội.

Người tuổi Đinh Mão là mẫu người đạo đức, nhân đạo, có lễ nghĩa, đầy nhân cách. Từ thời trẻ đã mang tính trượng phu, nghĩa hiệp, có tham vọng lớn lao để giúp đời giúp người. Tuy nhiên vì quá nhiều nhiệt tình, nếu không tự kiềm chế, họ có thể mất phương hướng và bỏ lỡ nhiều cơ hội làm nên sự nghiệp. Người sinh vào mùa Xuân hay mùa Hạ thì thuận lợi, sinh vào mùa Đông hơi vất vả.

Tuổi Đinh Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Tuổi kỵ với tuổi Đinh Mão là Quý Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mệnh Thủy mệnh Kim mang hàng Can Nhâm, Quý.

4.3 Tuổi Đinh Tỵ

Sinh từ 18/02/1977 đến 06/02/1978 – Sa Trung Thổ: Đất pha cát

thiên can chữ đinh
Tuổi Đinh Tỵ

Đinh Tỵ nạp âm hành Thổ do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Tỵ (-Hỏa). Ta có Can và Chi cùng hành Hỏa lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp m, là những người thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.

Nếu người tuổi Đinh Tỵ có mệnh Thân đóng ở Dần Mão thì họ sẽ gặp vất vả vào thời niên thiếu, Trung Vận thì phát Phú. Người có mệnh đóng tại Ngọ có Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) thường là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.

Người tuổi Đinh Tỵ thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, thích sống nơi đô hội, song đa nghi và thường ẩn tránh. Họ thích làm việc hay hoạt động một mình nơi ẩn khuất, nên dễ thấy đúng sai hay sở trường, sở đoản của người khác, do đó khi hành động dễ thành công. Người tuổi Đinh Tỵ có thiên khiếu về Triết học, nghị luận sắc bén. Thời vàng son của họ thường ở giai đoạn Trung Vận.

Về mặt tình cảm, người tuổi này thường ít biểu lộ cho người khác thấy. Phần lớn họ đều có lý tưởng cao xa, nhưng không giữ vững được lâu dài.

Tuổi Đinh Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Các tuổi kỵ của Đinh Tỵ là Kỷ Hợi, Quý Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quý.

4.4 Tuổi Đinh Mùi

Sinh từ 09/02/1967 đến 28/01/1968 – Thiên Hà Thủy: Nước sông trời

đinh là hành gì
Tuổi Đinh Mùi

Đinh Mùi nạp âm hành Thủy do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Mùi (-Thổ). Ta có Hỏa sinh nhập Thổ, Can sinh Chi, người tuổi Đinh Mùi thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời. Nếu ngày sinh người tuổi Đinh Mùi có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, họ còn được hưởng Phúc lớn của dòng họ.

Nếu người tuổi Đinh Mùi có mệnh Thân đóng tại Dần, Mão, họ sẽ có thủa thiếu thời long đong, vất vả nhưng Trung Vận trở nên khá giả. Đóng tại Ngọ, người tuổi Đinh Mùi danh vọng, giàu có. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa, người tuổi Đinh Mùi sẽ là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

Đinh Mùi thuộc mẫu người điềm đạm, nhân hậu, tiếng nói thanh nhã, rất mẫn cảm, thích an phận thủ thường không muốn đảm trách đại sự. Cẩn thận và tỉ mỉ trong xử lý công việc, tuy nhiên đôi khi quá cẩn thận và do dự nên đã bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay. Tính tình lương thiện mềm mỏng, nhiều khả năng thuyết phục, nên dễ thu phục nhân tâm. Tuổi Đinh Mùi sinh vào Thu, Đông là thuận mùa sinh.

Vì Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ ngộ Tuần, Triệt nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

Đinh Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Quý Hợi, Kỷ Hợi, Tân Mão, Ất Mão, Quý Mão, Ất Mùi, Quý Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Đinh Mùi kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Quý.

4.5 Tuổi Đinh Dậu

Sinh từ 31/01/1957 đến 17/02/1958 – Sơn Hạ Hỏa: Lửa dưới chân Núi

thiên can đinh hoả
Tuổi Đinh Dậu

Đinh Dậu nạp âm hành Hỏa do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Dậu (-Kim). Ta có Hỏa khắc nhập Kim, Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn ở Tiền Vận, người tuổi Đinh Dậu tuy có gặp may mắn nhưng phần lớn do sự cố gắng kiên trì của bản thân để vươn lên. Hậu Vận sung sướng an nhàn hơn do sức phấn đấu của bản thân người tuổi Đinh Dậu từ Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm.

Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát phú. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Cục Kim hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa, người tuổi Đinh Dậu là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

Tuy là tuổi âm, nhưng vì Hỏa vượng nên một số ít tính tình cương cường nóng nảy, bất khuất, lại thêm Cự Môn ngộ Hóa Kỵ (đều thuộc Thủy) cuộc đời người tuổi Đinh Dậu dễ bị ngộ nhận, thị phi miệng tiếng, dễ gặp tai oan, quan sự (lúc trẻ dễ có vấn đề sông nước hay có bệnh về tiêu hóa).

Phần đông Đinh Dậu thuộc mẫu người nhu thuận, mềm mỏng, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi phố thị đông đảo, bản tính siêng năng cần cù đúng giờ giấc. Tuy nhiều cao ngạo, nhưng có tinh thần trách nhiệm cao, tầm nhìn tinh tế sắc bén trước mọi vấn đề. Người tuổi Đinh Dậu sinh vào mùa Xuân, Hạ là hợp mùa sinh, mùa Đông vất vả.

Đinh Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Người tuổi Đinh Dậu kỵ với Ất Mão, Quý Mão và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Quý.

4.6 Tuổi Đinh Hợi

Sinh từ 22/01/1947 đến 09/02/1948 – Ốc Thượng Thổ: Đất trên mái nhà

người thiên can đinh
Tuổi Đinh Hợi

Đinh Hợi nạp âm hành Thổ do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Hợi (-Thủy). Ta có Thủy khắc nhập Hỏa, Chi khắc Can, người tuổi Đinh Hợi thuộc lứa tuổi gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận người tuổi Đinh Hợi khá và an nhàn hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm cùng sự phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại.

Mệnh Thân đóng tại Dần Mão, người tuổi Đinh Hợi thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa, người tuổi Đinh Hợi thường là mẫu người thành công có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

Đinh Hợi thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi đô hội, ý chí kiên cường. Họ có tài của bậc lãnh đạo, có phương pháp xử lý công việc ổn định và vững vàng, có tinh thần cầu tiến cao nên dễ dàng thành công trong bất cứ lĩnh vực nào. Tuy là tuổi âm nhưng phần nhỏ người tuổi Đinh Hợi có tính cương cường, nóng nảy, ngang tàng, phần lớn đạo đức có lễ nghĩa và đầy nhân cách.

Đinh Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão, Quý Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Tuổi kỵ với Đinh Hợi là (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Tỵ, Quý Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quý.

Trên đây là những thông tin về Thiên can Đinh và tính cách của người Thiên can Đinh theo từng tuổi dành cho những ai đang cần. Lưu ý thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

>>>> KHÁM PHÁ THÊM:

  • Tổng thư ký Hiệp hội dịch học Thế giới phân hội Việt Nam

  • Viện phó thường trực Viện nghiên cứu & Phát triển Văn hóa Phương Đông

  • Giám đốc Công ty TNHH Kiến trúc Phong thủy Tam Nguyên.

Đặt Lịch Tư Vấn

Quý khách để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ sớm nhất trong vòng 24h
1900.2292
1900.2292 Facebook Page Facebook Messenger Zalo Chat Chat trực tiếp

Hỗ trợ