Tuổi 1989 hợp với tuổi nào nhất trong chuyện làm ăn, kết hôn?
Để làm ăn kinh doanh được thuận lợi thì việc chọn tuổi hợp tác là cực kỳ quan trọng. Do đó, tuổi 1989 hợp với tuổi nào? - Tuổi Kỷ Tỵ hợp với người sinh năm bao nhiêu để kinh doanh phát đạt, vạn sự hưng thịnh vượng? Hơn nữa, việc chọn tuổi này còn có sự ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần của cả 2 bên khi hợp tác trong làm ăn, hôn nhân hay các vấn đề khác trong cuộc sống. Do đó, bạn đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Phong Thủy Tam Nguyên để biết chính xác tuổi bạn nên chọn để hợp tác nhé!
>>>> XEM THÊM: Tuổi gì hợp tác kinh doanh tuổi tỵ tốt nhất trong 12 con giáp
1. Tổng quan tuổi Kỷ Tỵ 1989
- Tuổi Kỷ Tỵ 1989: Sinh từ 06/02/1989 cho đến 26/01/1990 (dương lịch)
- Ngũ hành: thuộc Mộc (Đại Lâm Mộc)
- Cung mệnh: Khôn
- Niên mệnh năm sinh: Thổ
Tổng quan tử vi tuổi Kỷ Tỵ
Về tích cách: Là những người thông minh, nhanh nhẹn và có con mắt khá tinh tế, họ có thể nhìn xa trông rộng. Họ luôn đặt ra mục tiêu riêng cho cuộc sống của mình và cố gắng phấn đấu, nỗ lực hết mình. Bên cạnh đó, Kỷ Tỵ cũng rất coi trọng tình cảm hơn vật chất, trái tim nhân ái. Vì thế, họ luôn sẵn sàng giúp đỡ những người khó khăn trong cuộc sống.
Về nghề nghiệp: Những người sinh năm 1989 thường hợp với những nghề văn hóa xã hội như nhà báo, nhà văn, nhạc sĩ, nghệ sĩ, họa sỹ, giáo viên… Đây là những nghề hợp nhất với người sinh 1989. Nếu tuổi Kỷ Tỵ chọn nghề hợp với mình thì cơ hội đạt thành công sẽ rất cao, thậm chí có thể đạt đến đỉnh cao danh vọng.
>>>>> XEM NGAY: Tuổi mão nên kết hợp làm ăn với tuổi nào để vượng phát
2. Xem tuổi kết hợp làm ăn với tuổi Kỷ tỵ 1989
Dưới đây là tổng hợp những tuổi làm ăn hợp với Kỷ Tỵ 1989 mà bạn có thể tham khảo:
0 |
1974 - Giáp Dần |
7 |
1 |
1978 - Mậu Ngọ |
7 |
2 |
2000 - Canh Thìn |
7 |
3 |
2001 - Tân Tỵ |
7 |
4 |
1991 - Tân Mùi |
7.5 |
5 |
1965 - Ất Tỵ |
7.5 |
6 |
1973 - Quý Sửu |
7.5 |
7 |
2018 - Mậu Tuất |
7.5 |
8 |
1982 - Nhâm Tuất |
8 |
9 |
1964 - Giáp Thìn |
8.5 |
10 |
2009 - Kỷ Sửu |
9 |
Dựa trên bảng trên, để cho ra kết quả phân tích mức độ hợp tuổi thường dựa trên nhiều yếu tố như: Ngũ hành, thiên can, địa chi, thiên mệnh cung phi. Cụ thể phần luận giải chi tiết xem tuổi làm ăn 1989 hợp tuổi nào sẽ được chia sẻ ở nội dung dưới đây:
Kỷ Tỵ hợp làm ăn với tuổi nào?
>>>> XEM THÊM: Hợp tác kinh doanh tuổi ngọ mang đến nhiều tài lộc, thịnh vượng
2.1 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Giáp Dần 1974
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Giáp Dần có dụng thần Thủy. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Tương Sinh Thủy => Tương Sinh (2 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Giáp Dần có thiên can là Giáp.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Tương Sinh Giáp => Tương Sinh (1 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Giáp thuộc Mộc mà Thổ Tương Khắc Mộc => Tương Khắc (0 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Giáp Dần có địa chi Dần.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Dần Lục Hợp (0 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Dần thuộc Mộc. Thủy Tương sinh Mộc => Lục Hợp (0 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Giáp Dần có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Giáp Dần có ngũ hành cung phi thuộc Đoài. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Thiên Y Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Giáp Dần.
2.2 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Mậu Ngọ 1978
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Mậu Ngọ có dụng thần Hỏa. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc: Mộc Tương Sinh Hỏa => Tương Sinh (2 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Mậu Ngọ có thiên can Mậu.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Mậu => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Mậu thuộc Thổ mà Thổ Bình Hòa Thổ => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Mậu Ngọ có địa chi Ngọ.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Ngọ Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Ngọ thuộc Hỏa mà Thủy Bình Hòa Hỏa => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với Mậu Ngọ có cung phi thuộc Thổ. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Thổ là Bình Hòa (1 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Mậu Ngọ có ngũ hành cung phi thuộc Tốn. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Phục Vị Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Mậu Ngọ.
2.3 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Canh Thìn 2000
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Canh Thìn có dụng thần Kim. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc: Mộc Tương Khắc Kim => Tương Khắc (0 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Canh Thìn có thiên can Canh.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Canh => Bình Hòa (0.5 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Canh thuộc Kim mà Thổ Tương Sinh Kim => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Canh Thìn có địa chi Thìn.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Thìn Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Thìn thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Canh Thìn có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Canh Thìn có ngũ hành cung phi thuộc Càn. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Diên Niên Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Canh Thìn.
2.4 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Tân Tỵ 2001
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Tân Tỵ có dụng thần Kim. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Tương Khắc Kim => Tương khắc (0 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Tân Tỵ có thiên can Tân.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Tân => Bình Hòa (0.5 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Tân thuộc Kim mà Thổ Tương Sinh Kim => Tương sinh (1 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Tân Tỵ có địa chi Tỵ.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Tỵ Lục Hợp (1 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Tỵ thuộc Thủy mà Thủy Bình Hòa Thủy => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Tân Tỵ có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Đoài. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Thiên Y Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Tân Tỵ.
2.5 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Tân Mùi 1991
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Tân Mùi có dụng thần Thổ. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Tương Khắc Thổ => Tương Khắc (0 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Tân Mùi có thiên can Tân.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Tân => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Tân thuộc Kim mà Thổ Tương Sinh Kim => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Tân Mùi có địa chi Mùi.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Mùi Lục Hợp (1 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Mùi thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Tân Mùi có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Tân Mùi có ngũ hành cung phi thuộc Càn. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Diên Niên Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7.5 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Tân Mùi.
2.6 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Ất Tỵ 1965
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Ất Tỵ có dụng thần Hỏa. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Tương Sinh Hỏa => Tương Sinh (2 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Ất Tỵ có thiên can Ất.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Tương Phá Ất => Lục Hợp (0 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Ất thuộc Mộc mà Thổ Tương Khắc Mộc => Tương Khắc (0 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Ất Tỵ có địa chi Tỵ.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Tỵ Lục Hợp (1 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy mà Thủy Bình Hòa Thủy => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Ất Tỵ có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Ất Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Đoài. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Thiên Y Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7.5 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Ất Tỵ.
2.7 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Quý Sửu 1973
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Quý Sửu có dụng thần Mộc. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Bình Hòa Mộc => Lục Hợp (1 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Quý Sửu có thiên can Quý.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Quý => Bình Hòa (0.5 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Quý thuộc Thủy mà Thổ Tương khắc Thủy => Lục Hợp (0 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Quý Sửu có địa chi Sửu
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Sửu Lục Hợp (1 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Sửu thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Quý Sửu có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Quý Sửu có ngũ hành cung phi thuộc Càn. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Diên Niên Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7.5 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Quý Sửu.
2.8 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Mậu Tuất 2018
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Mậu Tuất có dụng thần Mộc. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Bình Hòa Mộc => Lục Hợp (1 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Mậu Tuất có thiên can Mậu.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Mậu => Bình Hòa (0.5 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Mậu thuộc Thổ mà Thổ Bình Hòa Thổ => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Mậu Tuất có địa chi Tuất.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Tuất Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Tuất thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Mậu Tuất có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Mậu Tuất có ngũ hành cung phi thuộc Càn. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Diên Niên Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 7.5 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Mậu Tuất.
2.9 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Nhâm Tuất 1982
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Nhâm Tuất có dụng thần Thủy. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Tương Sinh Thủy => Tương Sinh (2 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Nhâm Tuất có thiên can Nhâm.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Nhâm => Bình Hòa (0.5 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Nhâm thuộc Thủy mà Thổ Tương khắc Thủy => Lục Hợp (0 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Nhâm Tuất có địa chi Tuất.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Tuất Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Tuất thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Nhâm Tuất có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Nhâm Tuất có ngũ hành cung phi thuộc Càn. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Diên Niên Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 8 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Nhâm Tuất.
2.10 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Giáp Thìn 1964
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Giáp Thìn có dụng thần Hỏa. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Tương Sinh Hỏa => Tương Sinh (2 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Giáp Thìn có thiên can Giáp.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Tương Sinh Giáp => Tương Sinh (1 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Kỷ thuộc Thổ, Giáp thuộc Mộc mà Thổ Tương Khắc Mộc => Tương Khắc (0 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với Giáp Thìn có địa chi Thìn.
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Thìn Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Thìn thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Giáp Thìn có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Giáp Thìn có ngũ hành cung phi thuộc Càn. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Diên Niên Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 8.5 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Giáp Dần.
2.11 Kỷ Tỵ 1989 hợp tác với Kỷ Sửu 2009
- Ngũ hành:
Kỷ Tỵ có dụng thần là Mộc chọn tuổi kết hợp làm ăn là Kỷ Sửu có dụng thần Hỏa. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Mộc Tương Sinh Hỏa => Tương Sinh (2 điểm)
- Thiên can:
Tuổi Kỷ Tỵ có thiên can là Kỷ, tuổi Kỷ Sửu có thiên can Kỷ.
- Theo bình địa thiên can, Kỷ Bình Hòa Kỷ => Bình Hòa (0.5 điểm).
- Theo ngũ hành thiên can, Tỵ thuộc Thủy, Kỷ thuộc Thổ mà Thổ Bình Hòa Thổ => Bình Hòa (0.5 điểm)
- Theo địa chi:
Kỷ Tỵ có địa chi là Tỵ, kết hợp làm ăn với tuổi Kỷ Sửu có địa chi Sửu..
- Theo hợp khắc địa chi có Tỵ và Sửu Lục Hợp (1 điểm)
- Theo ngũ hành của thiên can, Sửu thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh (1 điểm)
- Theo thiên mệnh cung phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có cung phi thuộc Thổ chọn kết hợp làm ăn với tuổi Kỷ Sửu có cung phi thuộc Kim. Ứng theo Cung Phi Bát Trạch thì Thổ và Kim là Tương Sinh (2 điểm)
- Theo Ngũ Hành Cung Phi:
Tuổi Kỷ Tỵ có ngũ hành cung phi thuộc Khôn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Kỷ Sửu có ngũ hành cung phi thuộc Đoài. Chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Khôn Diên Niên Lục Hợp (2 điểm)
Như vậy, tổng điểm = 9 => Bạn có thể kết hợp làm ăn, kinh doanh với tuổi Kỷ Sửu.
3. Tuổi 1989 hợp với tuổi nào trong tình yêu, hôn nhân?
3.1 Nam 1989 kết hôn hợp với vợ tuổi nào?
Chuyện đại sự trong mỗi đời người chính là chuyện hôn nhân, lập gia đình. Chính vì thế, việc lựa chọn cho mình một nửa kia hợp mệnh, hợp tuổi là rất quan trọng. Nó có thể ảnh hưởng đến một phần cuộc sống của bạn sau này. Vậy nam tuổi Kỷ Tỵ kết hôn với nữ tuổi nào hợp để có cuộc sống hạnh phúc, các bạn cùng tham khảo dưới đây nhé.
Nam Kỷ Tỵ (1989) |
Nữ Kỷ Tỵ (1989) |
Hai tuổi này lấy nhau sẽ gặp số Tam Vinh Hiển. Vợ chồng có số thuận lợi, làm việc gì cũng dễ dàng, suôn sẻ. Cả hai đều sẽ có địa vị trong xã hội. Thêm vào đó, tính cách của 2 người cũng tương đối hòa hợp nên sống chung với nhau rất hạnh phúc. |
Nữ Canh Ngọ (1990) |
Cặp tuổi này cũng có số Tam vinh hiển. Vợ 1990 lấy chồng 1989, cuộc sống sau này của 2 vợ chồng khá thuận lợi, có danh giá, chức tước. Tính tình hai vợ chồng hòa hợp, có thể chung sống thuận hòa bền lâu. |
|
Nữ Nhâm Thân (1992) |
2 tuổi này khi kết hôn sẽ có vận mệnh khá tốt, gặp số Nhất Phú Quý. Đây là số có phước hưởng giàu sang, dù không may mắn thì cũng có cuộc sống khá giả. Thêm vào đó, tính cách của 2 vợ chồng cũng tương hợp nên sẽ có cuộc sống hạnh phúc giàu sang. |
|
Nữ Giáp Tuất (1994) |
Vợ chồng tuổi này lấy nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số có quý nhân phù trợ, làm ăn dễ dàng, gặp nhiều vận may về tài chính. Hơn nữa, vì có tính cách hợp nên cả 2 sẽ có cuộc sống ấm no, sung túc. |
|
Nữ Ất Hợi (1995) |
Nếu nam Kỷ Tỵ lấy nữ Ất Hợi sẽ gặp số Tam vinh hiển, Đây là số có danh giá, chức tước, con đường làm ăn thuận lợi, dễ dàng. Tuy nhiên, xét về tính cách, hai vợ chồng không được hòa hợp cho lắm nên cần có sự nhẫn nhịn, chịu khó làm ăn thì mới được êm ấm, hưởng hạnh phúc. |
|
Nữ tuổi Bính Tý (1996) |
Hai tuổi này khi kết hôn sẽ gặp số Tam Vinh Hiển. Vợ chồng số có danh giá, chức tước, làm việc gì cũng dễ dàng, thuận lợi. Tính cách hai vợ chồng tương đối hòa hợp, có thể chung sống thuận hòa. |
3.2 Nữ 1989 nên lấy chồng tuổi nào?
Nữ tuổi Kỷ Tỵ hợp với nam tuổi nào để cuộc sống êm đềm, công việc sung túc? Cùng xem bảng dưới đây nhé.
Nữ Kỷ Tỵ (1989) |
Nam Kỷ tỵ (1989) |
Hai tuổi này kết hôn sẽ gặp số Tam Vinh Hiển, vợ chồng làm gì cũng sẽ dễ dàng, thuận lợi. Cả hai đều có địa vị trong xã hội. Tính cách cũng tương đối hòa hợp nên chung vợ chồng sẽ sống với nhau hạnh phúc. |
Nam Mậu thìn (1988) |
Hai tuổi này lấy nhau gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số mà cả vợ và chồng đều sẽ có địa vị trong xã hội, công việc gặp nhiều thuận lợi. Thêm vào đó, hai vợ chồng tương đối hòa hợp nên cuộc sống gia đình tương đối yên vui. |
|
Nam Đinh mão (1987) |
Tuổi này nếu kết hôn với nữ Kỷ Tỵ sẽ gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số có lộc về đường làm ăn, được quý nhân phù trợ nên gặp nhiều may mắn. Tính cách của hai cũng hợp nên khi kết hôn với nhau sẽ hưởng cuộc sống hạnh phúc, an yên. |
|
Nam Giáp Tý (1984) |
Tuổi vợ chồng này khi kết hôn sẽ gặp số Tam Vinh Hiển. Cả 2 đều có danh giá và có địa vị trong xã hội, được nhiều nhiều người tôn trọng, yêu mến. Tuy có tài lộc dồi dào nhưng 2 vợ chồng hơi ít con. Tính cách khá hòa hợp, vì vậy nếu ở với nhau sẽ làm nên sự nghiệp. |
|
Nam Quý hợi (1983) |
Tuổi kết hôn gặp số Tam Vinh Hiển nên có danh giá, chức tước, làm việc gì cũng thuận lợi. Tuy nhiên, tính cách hơi xung khắc nên khi sống chung với nhau cần nhẫn nhịn về lời ăn tiếng nói để được hưởng hạnh phúc bên lâu. |
|
Nam Nhâm Tuất (1982) |
Hai tuổi này lấy nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số vợ chồng có tướng phú quý, được quý nhân phù trợ, công việc làm ăn gặp nhiều may mắn. Hơn nữa, hai vợ chồng có phần tính cách hòa hợp, sống chung với nhau sẽ đầm ấm, hạnh phúc. |
4. Xem tuổi Kỷ Tỵ không hợp làm ăn với tuổi nào?
Với những tuổi rất đại kỵ với tuổi Kỷ Tỵ, khi kết hôn hay hợp tác làm ăn sẽ bị thất bại hoàn toàn. Hoặc tệ hơn là có thể tuyệt mạng hay sinh ra cảnh biệt ly vào giữa cuộc đời. Bởi vì tuổi Kỷ Tỵ quá xung khắc và không bao giờ có sự trùng hợp với những tuổi đó. Những tuổi kỵ với Kỷ Tỵ như sau: Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 1947, Tân Hợi 1971, Kỷ Hợi 1959, Quý Hợi 1983,...
Kỷ Tỵ 1989 không hợp tuổi nào?
Những tuổi kể trên rất tương phản và xung khắc với tuổi Kỷ Tỵ nên trong việc làm ăn hay kết duyên nên tránh thì tốt. Xem tuổi làm ăn khi gặp tuổi kỵ không nên hùn hạp hay cộng tác sẽ có thiệt hại. Việc vợ chồng khi gặp tuổi kỵ cũng không nên làm lễ hôn phối linh đình. Mà trong gia đình có tuổi kỵ phải cúng sao giải hạn cho đúng năm, đúng tháng, đúng ngày và phải tùy theo sao hạn hằng năm, mà cúng kiến thì được giải hạn xui.
Với những chia sẻ trên về tuổi 1989 hợp với tuổi nào? hy vọng đã giúp bạn tìm hiểu được những tuổi làm ăn hợp với mình. Thế nhưng, vẫn có một số lưu ý cho bạn là thông tin bài viết chỉ mang tính tham khảo và không hoàn toàn phân tích, luận giải chi tiết. Để biết thêm chi tiết về cách chọn tuổi kết hợp kinh doanh, hãy liên hệ trược tiếp đến Phong Thủy Tam Nguyên và nhận ngay tư vấn tốt nhất.