Thiên can Kỷ là gì? Tính cách người Thiên can Kỷ qua từng tuổi

(1)
Cẩm nang kiến thức phong thủy trực tuyến

Thiên can Kỷ là thuật ngữ thường bắt gặp trong phong thủy nhưng ít ai biết được ý nghĩa. Vậy Thiên can Kỷ là gì? Can Kỷ thuộc hành nào? Số mệnh và tính cách người Thiên can Kỷ qua từng tuổi ra sao? Cùng Tam Nguyên tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

>>>> TÌM HIỂU NGAY: Xem bát tự tứ trụ, lá số tứ trụ, tử vi tứ trụ hay nhất

1. Thiên can Kỷ là gì? Thuộc hành gì?

Thiên Can Kỷ là can thứ 6 trong 10 Thiên can. Trong đó, Thiên can bao gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Kỵ, Kỷ, Tân, Nhâm, Quý. Dưới tác động của ánh nắng Mặt Trời, Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của mọi vật. Chính vì Thiên can mang tính tuần hoàn nên đứng trước Kỷ là Thiên can Mậu và đứng sau nó là Thiên can Canh.

thiên can kỷ
Thiên can Kỷ là gì?

Trong ngũ hành, Kỷ tương ứng với hành Thổ, tượng trưng cho màu vàng. Về phương hướng, Kỷ giữ vị trí trung tâm. Còn theo thuyết âm - Dương, can Kỷ là âm và dùng để chỉ tháng cuối cùng của mùa vụ.

>>>> XEM THÊM: Xem tử vi tứ trụ, lá số tứ trụ, bát tự tứ trụ hay nhất

2. Hình tượng của Thiên can Kỷ Thổ

Kỷ thuộc Âm Thổ, chỉ đất vườn ruộng, vùng đất ẩn tàng bên trong, phía dưới,…vừa có tính ổn định vừa có tính mềm dẻo, bền bỉ, không được dài rộng như MẬU (Thổ) nhưng lại dễ trồng thực vật trên đó.

KỶ (Thổ) cũng tượng trưng cho da.

tính cách người thiên can kỷ qua từng tuổi
Hình tượng của Kỷ Thổ

KỶ (Thổ) có thể sinh Kim. Trong quan hệ ngũ hành, Thổ sinh Kim, nhưng trên thực tế chỉ có Âm Thổ mới sinh Kim, Dương Thổ không thể sinh Kim, nếu có sinh thì cũng chỉ là hình thức. Vì vậy, KỶ (Thổ) có thể sinh Kim, MẬU (Thổ) không thể sinh Kim.

Đặc tính lớn nhất của KỶ (Thổ) là khả năng làm ẩm, bao dung, có thể chứa các loại ngũ hành "Kim Mộc Thủy Hỏa" khác nhau.

>>>> ĐỌC CHI TIẾT: Giải mã tính cách của người thuộc thiên can Giáp chi tiết

3. Tính cách, vận mệnh người Thiên can Kỷ (- Thổ)

3.1 Về tính cách

Kỷ trong Thiên Can Kỷ Thổ dùng để chỉ những người có nội tâm được hàm dưỡng tốt, tính các không nóng vội, luôn chịu đựng và nhẫn nại. Các biểu hiện vui, buồn, yêu, ghét, hờn, giận ít khi để người khác nhìn thấy. Trong công việc, họ luôn biết cách cư xử, thông minh, linh hoạt và biến hóa cẩn thận.

Tính cách của người Thiên Can Kỷ Thổ qua từng tuổi sẽ thay đổi nhưng nhìn chung họ đều người hướng nội, có nhiều tài lẻ và sống có nguyên tắc. Do thiên can mang tính âm nên người can Kỷ thường rất đa nghi, đôi khi quá cẩn thận mà đánh mất cơ hội, khó vươn lên vị trí cao nhất.

thiên can kỷ năm vượng là gì
Bản chất tính cách của người Thiên can Kỷ (Thổ)

Người sở hữu Thiên can Kỷ không bao giờ bằng lòng với chính mình nên dễ đánh mất giá trị của bản thân. Họ cũng thường bao che cho người khác nhưng lại bị lợi dụng về tiền bạc hoặc dễ bị lừa, nợ nần. Những ai có tính nhẫn nại cao thì cuộc sống sẽ bình ổn hơn và ít gặp sóng gió.

Bên cạnh những đức tính này, người tuổi Kỷ cần quan tâm đến sức khỏe, đặc biệt là các bệnh về đau đầu, mất ngủ, tim mạch, huyết áp. Bạn nên chú trọng vào cuộc sống gia đình, đừng quá tham vọng.

>>>> XEM THÊM: Tính cách người thiên can mậu

3.2 Về vận mệnh

Về mặt lý thuyết, Thiên can Kỷ đại diện cho Khôn (Thổ) và Ly (Hỏa).

Người có Thiên can Kỷ mà Khôn (Thổ) thì thường gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Bản mệnh là người ôn hòa, tốt bụng, tham vọng nhưng đôi lúc thiếu quyết đoán. Do đó, bạn khó đạt được ở những vị trí cấp cao.

Để thành công hơn, bạn phải đi làm ăn xa, thường xuyên thay đổi vị trí công tác thì mới phát triển. Vận mệnh cần chú ý trong lựa chọn bạn bè. May mắn gặp bạn bè tốt thì dễ phát triển sự nghiệp và nếu gặp phải bạn xấu thì chịu nhiều thua thiệt.

thiên can kỷ thuộc hành gì
Vận mệnh của người Can Kỷ

Với người Thiên can Kỷ thiên về Ly (Hỏa) là người rất thông minh, khôn khéo trong xử lý mọi việc. Bản chất của người này rất thương người, tuy nhiên khá ngây thơ phân biệt người tốt, xấu nên rơi vào tình trạng “làm phúc phải tội”.

Ngoài ra, họ rất đề cao chữ Tín, có tài ăn nói nên thích hợp với các công việc như diễn giả, MC... Trong sự nghiệp, họ luôn ôm đồm quá nhiều công việc mà quên mất bản thân và gia đình nên dễ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

4. Thiên can Giáp qua từng tuổi thể hiện thế nào?

4.1 Kỷ Sửu

Tuổi Kỷ Sửu là những người sinh năm 1949 hoặc 2009, mệnh Tích Lịch Hỏa, có nghĩa Lửa sấm sét. Do can Kỷ thuộc âm Thổ và Sửu thuộc Dương Thổ kết hợp với nhau nên nạp âm thuộc hành Hỏa.

thiên can kỷ
Kỷ Sửu
  • Nam mạng:

Bản tính nóng nảy và hay hờn dỗi vô lý. Lúc còn nhỏ, bản mệnh ít gặp may mắn nhưng tương lai phát triển thuận lợi, có thể đạt thành tựu lớn. Về tình duyên, lúc trẻ tuổi bạn phải trải qua nhiều thăng trầm. Do đó, bạn cần suy nghĩ chín chắn trước khi tiến tới hôn nhân.

  • Nữ mạng:

Ở hậu vận và trung vận, nữ tuổi Kỷ Sửu có cuộc sống vất vả. Đến hậu vận, cuộc đời khởi sắc hơn cả về công danh lẫn tình cảm. Nếu theo đuổi làm ăn, buôn bán thì tài lộc dồi dào, cuộc sống ấm no. Đường tình duyên khá thuận lợi, trẻ số phận đào hoa còn kết hôn gia đình rất êm ả.


Tuổi Kỷ Sửu hợp với các tuổi Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ. Nếu hợp tác thì cả 2 đều làm ăn thuận lợi, may mắn. Nếu muốn kết hôn, tuổi Kỷ Sửu cần chọn người có tuổi Bính Thân, Mậu Tý, Đinh Hợi.

Người Kỷ Sửu cần tránh hợp tác làm ăn và kết hôn với tuổi Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Quý Mão, Bính Tuất, Ất Dậu.

4.2 Kỷ Mão

Người tuổi Kỷ Mão sinh năm 1939 hoặc 1999, mệnh Thành Đầu Thổ có nghĩa Đất đầu thành, do can Kỷ thuộc âm Thổ và Mão thuộc âm Mộc kết hợp, nạp âm thuộc hành Thổ.

thiên can kỷ thổ
Kỷ Mão
  • Nam mạng:

Lúc còn trẻ, nam tuổi Kỷ Sửu gặp nhiều vất vả, chịu cảnh thiếu về vật chất, tiền bạc. Đến trung vận, sự nghiệp vững vàng nhưng không có nhiều điểm sáng. Về tình duyên, trung vận sẽ gặp nhiều sóng gió đến hậu vận mới yên ổn.

  • Nữ mạng:

Nữ tuổi Kỷ Mão đa phần đều sống trong nhung lụa, tình cảm dồi dào. Lúc trung vận, đường tài lộc phát triển mạnh mẽ, làm ăn gặp không ít sóng gió nhưng nếu có thể đứng vững thì ngày càng thuận lợi. Về tình duyên, hậu vận sẽ hưởng hạnh phúc và cuộc sống êm đềm.

Tuổi Kỷ Mão thích hợp làm ăn với người có tuổi Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân và hợp kết hôn với các tuổi Đinh Hợi, Mậu Dần.

Những tuổi đại kỵ người Kỷ Mão cần tránh làm ăn hoặc kết duyên với người có tuổi Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Bính Dậu, Bính Tý và Quý Dậu.

4.3 Kỷ Tỵ

Người tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1929 hoặc 1989, mệnh Đại Lâm Mộc có nghĩa gỗ rừng lớn, do thiên can Kỷ thuộc âm Thổ và địa chi Tỵ thuộc âm Hỏa kết hợp, nạp âm thuộc hành Mộc.

thiên can kỷ
Kỷ Tỵ
  • Nam mạng:

Đàn ông tuổi Kỷ Tỵ gặp nhiều chông gai, bản mệnh phải lao tâm khổ tứ nhiều thứ trong cuộc sống. Tính tình hay suy nghĩ tiêu cực nên dù sống trong cảnh sung sướng cũng không thỏa mãn. Họ phải trải qua nhiều cuộc tình ngang trái, khổ tâm do không kiềm chế cảm xúc của mình.

  • Nữ mạng:

Vào tiền vận và trung vận, cuộc đời nữ giới tuổi Kỷ Tỵ có nhiều khó khăn, trắc trở. Đến hậu vận, màu sắc cuộc sống trở nên an nhàn, sung sướng, làm ăn có cơ hội phát triển. Chuyện tình cảm phải chịu nhiều đau buồn lúc nhỏ, hay thay đổi gây ảnh hưởng đến suy nghĩ.

Người tuổi Kỷ Tỵ nên làm ăn với đối tác với tuổi Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Thân và kết hôn với người tuổi Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tý.

Tuổi Kỷ Tỵ không thích hợp với người có tuổi Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dậu, Đinh Mão vì sẽ gặp nhiều rủi ro trong làm ăn lẫn hôn nhân.

4.4 Kỷ Mùi

Người tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1979, mệnh Thiên Thượng Hỏa tức Lửa trên trời, do can Kỷ (âm Thổ) và chi Mùi (âm Mộc) kết hợp, ngũ hành nạp âm thuộc hành Hỏa.

can kỷ thuộc hành gì
Kỷ Mùi
  • Nam Mạng:

Vận mệnh nam tuổi Kỷ Mùi đạt nhiều thành công đường công danh nhưng hay gặp trắc trở vì có người đố kỵ. Đến hậu vận, họ mới vững vàng trong sự nghiệp. Đường tình duyên tuổi này không quá thăng trầm. Cuộc sống hôn nhân hậu vận khá hạnh phúc và yên vui.

  • Nữ mạng:

Nữ giới tuổi Kỷ Mùi gặp nhiều may mắn trong làm ăn cũng như các vấn đề công danh, gia đình. Bản mệnh có số sung túc, hưởng an nhàn, phú quý vào trung vận và hậu vận. Sau khi kết hôn, cuộc sống vợ chồng đôi khi có cãi vã nhưng đều có thể vượt qua, gia đình hòa thuận.

Người tuổi Kỷ Mùi nên làm ăn với những người thuộc tuổi Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý. Muốn đi tới hôn nhân thì bạn nên kết với tuổi Bính Dần, Mậu Ngọ, Đinh Tỵ.

Những tuổi đại kỵ người Kỷ Mùi cần tránh là Tân Dậu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Quý Dậu, Bính Thìn, Ất Dậu.

4.5 Kỷ Dậu

Người tuổi Kỷ Dậu sinh năm 1969, bản mệnh Đại Trạch Thổ có nghĩa Đất nền nhà, do can Kỷ (âm Thổ) và địa chi Dậu (âm Kim) kết hợp, nạp âm thuộc hành Thổ.

tính cách người thiên can kỷ qua từng tuổi
Kỷ Dậu
  • Nam mạng:

Đàn ông tuổi Kỷ Dậu thuở nhỏ được sống trong gia đình hạnh phúc. cuộc sống khá may mắn. Ở trung vận, con đường sự nghiệp có hơi lao đao nhưng càng về sau thì càng thuận lợi. Về tình duyên, họ có thể gặp các vấn đề rắc rối nhưng không quá đáng kể.

  • Nữ mạng:

Vào tiền vận và trung vận, nữ giới tuổi này trải qua nhiều vất vả, đến hậu vận thì đều tốt lành. Hôn nhân của bản mệnh gặp nhiều trắc trở. Người nữ nên chú ý đến hôn nhân, bao dung cho nhau thì về già được hưởng sung sướng.

Người tuổi Kỷ Dậu thích hợp làm ăn và kết hôn với các tuổi Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ, Mậu Thân.

Các tuổi đại kỵ cần tránh là Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ, Quý Mão.

4.6 Kỷ Hợi

Người tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959 hoặc năm 2019, mệnh Bình Địa Mộc tức gỗ đồng bằng, do can Kỷ thuộc âm Thổ kết hợp với chi Hợi âm Thủy, nạp âm thuộc ngũ hành Mộc.

thiên can kỷ
Kỷ Hợi
  • Nam mạng:

Người nam tuổi Kỷ Hợi gặp nhiều may mắn thời trung vận nhưng khổ tâm vì con cái. Cuộc sống hậu vận an nhàn, sung sướng, có của ăn của để. Về hôn nhân không có quá nhiều trắc trở, cần quan tâm đến con cái nhiều hơn.

  • Nữ mạng:

Nữ tuổi này có nhiều trắc trở và hay lo lắng vào thời tiền vận, trung vận. Sự nghiệp không thuận buồm xuôi gió nhưng sẽ có sự phát triển thăng hoa. Về tình duyên, đa số phụ nữ lập gia đình sớm, cần chú ý chăm lo cho gia đình nhiều hơn để cuộc sống bình yên.

Người tuổi Kỷ Hợi nên hợp tác làm ăn với các tuổi Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần. Nếu muốn có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc thì nên kết hôn với người tuổi Ất Tỵ, Bính Ngọ.

Người tuổi Kỷ Hợi tránh hợp tác làm ăn và kết duyên với tuổi Quý Mão, Mậu Thìn, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân, Tân Mão.

Trên đây là những kiến thức về Thiên Can Kỷ do Tam Nguyên tổng hợp. Hy vọng bài viết của Phong Thủy Tam Nguyên đem lại cho bạn những thông tin bổ ích hiểu rõ hơn về vận mệnh và tính cách của từng tuổi. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

>>>> KHÁM PHÁ THÊM: 

  • Tổng thư ký Hiệp hội dịch học Thế giới phân hội Việt Nam

  • Viện phó thường trực Viện nghiên cứu & Phát triển Văn hóa Phương Đông

  • Giám đốc Công ty TNHH Kiến trúc Phong thủy Tam Nguyên.

Đặt Lịch Tư Vấn

Quý khách để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ sớm nhất trong vòng 24h
1900.2292
1900.2292 Facebook Page Facebook Messenger Zalo Chat Chat trực tiếp

Hỗ trợ