Thiên can Nhâm qua từng tuổi [Chi tiết về tính cách - vận mệnh]
Mỗi người thuộc Thiên can khác nhau sẽ có những đặc tính, vận mệnh khác nhau. Người Thiên can Nhâm qua từng tuổi có tính cách, vận mệnh như thế nào? Hình tượng đặc trưng của can Nhâm là gì? Mời bạn tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
>>>> ĐỌC NGAY: Xem bat tu ttu tru, la so tu tru, tu vi tu tru hay nhat
1. Thiên can Nhâm là gì? Sơ lược về can Nhâm
Thiên can Nhâm là can đứng thứ 9 trong 10 Thiên can. Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Bởi có tính tuần hoàn nên đứng trước Nhâm là Tân và đứng sau là Quý. Thiên can Nhâm chỉ hạt quả (trái) cây được phát tán rộng rãi khắp nơi, bắt đầu chuẩn bị nảy mầm.
Về phương hướng, Thiên can Nhâm chỉ vị trí phương chính Bắc. Trong ngũ hành, can Nhâm tương ứng với hành Thủy. Theo thuyết âm – dương thì can Nhâm là Dương Thủy (+ Thủy). Thiên can Nhâm tượng trưng cho quẻ Khảm (Thủy).
Các năm ứng với can Nhâm trong lịch Gregory sẽ có kết thúc là chữ số 2 như: 1962 (Nhâm Dần), 1972 (Nhâm Tý), 1982 (Nhâm Tuất), 1992 (Nhâm Thân), 2002 (Nhâm Ngọ), 2012 (Nhâm Thìn), 2022 (Nhâm Dần)…
>>>> THAM KHẢO THÊM: Xem bat tu tu tru, la so tu tru tu, vi tu tru hay nhat
2. Hình tượng của Thiên can Nhâm
Nhâm thuộc Dương Thủy, có tượng là thác nước, mưa bão, những con sóng lớn, nước của biển lớn …có tính mạnh mẽ lôi cuốn nhưng không ổn định.
Nhâm là thủy của sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang nước chảy cuồn cuộn, đá ngầm lớp lớp, thường xuyên tràn bờ, lũ lụt, loại thủy tính dương này không thể dùng để trồng hoa hay đun nước uống được.
Nhâm là “Thủy”, nếu có phúc thường nhiều tiền và có nhiều tài sản. Là biển lớn nên trong kinh tế, thương trường rất nhanh nhạy và xung mãn, trí tuệ hơn người. Nhanh nhạy, khéo léo trong giao tiếp, giỏi kiếm tiền.
Tham vọng lớn nhưng vì trên mình con “Át Bích” nên nếu kém phúc nên cần phải chú ý tới: ngày, tháng, năm xem có hợp với tuổi của mình không thì hãy quyết định hành động.
>>>> ĐỪNG NÊN BỎ QUA: Người thuộc thiên can Mậu có tính cách như thế nào?
3. Tính cách của người thuộc Thiên can Nhâm
Tính cách người Thiên can Nhâm (Thủy) nhiệt tình cuồn cuộn như dòng sông đang trôi chảy, nhanh nhạy, giỏi ứng biến. Họ thường xuyên tươi cười thân thiện với mọi người, rất ít khi gây thù chuốc oán.
Nhâm (Thủy) là anh em của nước nên người Thiên can Nhâm có tính kiềm chế và bao dung, hào phóng, có khả năng bảo bọc, tràn đầy dũng khí. Tuy nhiên, họ cũng có tính ỷ lại rất cao, làm việc không tập trung cao độ và chậm.
Họ có trí tuệ hơn người, đa tài đa nghệ, văn võ song toàn. Tuổi Nhâm có lối suy nghĩ lạc quan và có tính hướng ngoại, có mưu lược và biết nắm lấy thời cơ. Người tuổi can Nhâm thông minh nhưng hay ít chịu khuất phục trước người khác.
Ngoài ra, những người có can là Nhâm thường dễ kích động, hay thay đổi thái độ nên người bên cạnh khó mà thích ứng được. Họ thiếu tính tỉ mỉ, làm việc thường qua loa nhưng ít khi nhận lỗi. Tính cách của họ độc lập và tự phụ rất cao, nắm được Thiên thời nên dễ chiếm được tiện nghi trong nhiều hoàn cảnh.
>>>> TÌM HIỂU THÊM: Tính cách người thiên can quý
4. Vận mệnh người Thiên can Nhâm (+ Thủy)
Vì “Nhâm biến vi vương” nên người có thiên can Nhâm phải lấy phúc đức làm trọng, cần luôn luôn ôn hòa, vị tha và biết chia sẻ thì cuộc sống sẽ tốt đẹp. Nếu họ chịu khó học hỏi, khiêm nhường sẽ được quý nhân phù trợ, nhiều trợ giúp từ quân tử.
Tuổi này học hành đến nơi, đến chốn, tu thân, dưỡng đức sẽ được hưởng giàu sang, phú quý, có lúc sướng như vua. Nếu như họ thân nhược, dựa vào Kim Thủy để bổ cứu thì cuộc đời sẽ bôn ba, bỏ ra nhiều nhưng nhận lại được ít.
Còn nếu người can Nhâm thiên về “Khảm” (Thủy) sẽ bị “biến cách” khi rơi vào môi trường hoàn cảnh không tốt hoặc kém phúc thì tham vọng lớn sẽ chuyển sang tiêu cực, đạo đức kém, rất dễ bị bệnh do tệ nạn xã hội.
Người Nhâm Thủy thường kém vận con cháu, đặc biệt đối với nữ. Thủy sinh Mộc là con cái, Mộc khắc Thổ, Thổ là phu tinh của phụ nữ Nhâm Thủy. Con cái khắc chồng sẽ gây khó xử cho người mẹ và ảnh hưởng đến tình cảm vợ chồng. Thủy khắc Hỏa là tài, Thủy cần có Hỏa sưởi ấm, qua đó, con cái sẽ làm hao tổn tiền bạc của mẹ.
Bên cạnh đó, Nhâm Thủy nếu hợp hóa thành công với Đinh Hỏa, gọi là “hữu tình chi hợp”, sẽ trở thành Mộc, có thể sinh sôi vạn vật. Nếu hợp với Đinh nhưng không hóa, thì chỉ có thể sinh, chứ không thể sinh tuần hoàn không ngừng nghỉ. Người Nhâm Thủy và người Quý Thủy hợp tác với nhau cũng sẽ vô cùng thuận lợi.
5. Vận số, tính cách người Thiên can Nhâm qua từng tuổi
5.1 Tuổi Nhâm Tý
Tuổi Nhâm Tý sinh từ 15/02/1972 đến 02/02/1973.
Người tuổi Nhâm Tý thuộc mệnh Tang Đố Mộc tức Gỗ cây dâu.
Mậu Tý nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+ Thủy) ghép với Chi Tý (+ Thủy).
Ta có Can và Chi có cùng hành Thủy sinh Mộc Mệnh cho nên người tuổi Nhâm Tý thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, họ cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
Nhâm Tý có đầy đủ hai tính chất của Can Chi. Can Nhâm (+ Thủy) biến hóa linh hoạt, là người nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén. Họ thường nắm vai trò lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lĩnh vực nghiên cứu, người tuổi Nhâm Tý rất thích tìm hiểu nên đã có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở mọi ngành.
Người tuổi Nhâm Tý thuộc Mệnh Thân nếu có chính tinh và nhiều trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh thì họ thường là mẫu người thành công, có địa vị danh vọng trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Về tình duyên, vì Hồng Loan bị Tuần lẫn Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh nên đời sống lứa đôi của người tuổi Nhâm Tý dễ có vấn đề nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
Nhâm Tý hợp với Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý và các hành Thủy, hành Mộc, hành Hỏa.
Tuổi kỵ với Nhâm Tý là Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mệnh Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.
5.2 Tuổi Nhâm Dần
Tuổi Nhâm Dần sinh từ 05/02/1962 đến 24/01/1963.
Người tuổi Nhâm Dần thuộc mệnh Kim Bạc Kim tức Vàng bạch kim.
Nhâm Dần nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Dần (+Mộc).
Ta có Thủy sinh Mộc, Can sinh Chi. Người tuổi Nhâm Dần thuộc lứa tuổi có nhiều tài năng, căn bản vững chắc, thường gặp may mắn ở Tiền Vận. Vì Nạp âm khắc Chi nên Trung Vận gặp nhiều vấn đề khó khăn. Song Hậu Vận, họ được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Nếu ngày sinh của người Nhâm Dần mang hàng Can Giáp hoặc Ất, sinh giờ Sửu hoặc Mùi còn được hưởng thêm Phúc lớn của dòng họ.
Người tuổi Nhâm dần có Mệnh Thân đóng tại Dần Mão, thuở thiếu thời của họ sẽ lận đận, hậu vận trở nên giàu có. Nếu Mệnh Thân của họ đóng tại các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh thì họ thường là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Nhâm Dần có bản chất linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao của Can Nhâm. Chi Dần thích phiêu lưu mạo hiểm, có tài chỉ huy. Cuộc sống của Nhâm Dần phong phú, tình cảm dồi dào. Đôi khi thích khác người và có nhiều tham vọng nên họ thường không bao giờ vừa lòng dù đã ở vị trí cao. Người tuổi Nhâm Dần sinh vào mùa Thu hay các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh.
Về mặt tình duyên, vì Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Cô Quả nên đa số người tuổi Nhâm Dần thường có vấn đề trong cuộc sống hôn nhân.
Tuổi Nhâm Dần hợp với Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần và các hành Thổ, Kim, Thủy.
Tuổi Nhâm Dần kỵ với Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mệnh Hỏa, Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
5.3 Tuổi Nhâm Thìn
Tuổi Nhâm Thìn sinh từ 27/01/1952 đến 13/02/1953
Người tuổi Nhâm Thìn thuộc mệnh Trường Lưu Thủy tức Nước sông dài.
Nhâm Thìn nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+ Thủy) ghép với Chi Thìn (+ Thổ).
Ta có Thổ khắc Thủy, Chi khắc Can. Người tuổi Nhâm Thìn thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận họ an nhàn và thanh thản hơn do sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm cùng sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung Vận.
Người tuổi Nhâm Thìn có Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp Thân Tý Thìn có Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc đóng tại Tam Hợp Hợi Mão Mùi có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh thì thường là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Nhâm Thìn biến hóa linh hoạt, nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao. Người tuổi Nhâm Thìn có khiếu về văn chương, Triết học. Họ vừa tự tin, vừa đa nghi nên có nhiều mâu thuẫn nội tại. Họ phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần lý thuyết, thực hành thường do dự. Do đó một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay.
Nhâm Thìn biết thu mình khi chưa gặp vận và biến hóa như Rồng khi gặp thời. Nếu sinh vào mùa Thu hay Đông thì thuận mùa sinh, mùa Xuân hay Hạ thì cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi.
Tuổi Nhâm Thìn hợp với Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn và các tuổi có hành Kim, hành Thủy, hành Mộc.
Tuổi Nhâm Thìn kỵ với Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mệnh Thổ, Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
5.4 Tuổi Nhâm Ngọ
Tuổi Nhâm Ngọ sinh từ 15/02/1942 đến 04/02/1943.
Người tuổi Nhâm Ngọ thuộc mệnh Dương Liễu Mộc tức Gỗ cây dương liễu.
Nhâm Ngọ nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+ Thủy) ghép với Chi Ngọ (+ Hỏa).
Ta có Thủy khắc Hỏa, tức Can khắc Chi nên người tuổi Nhâm Ngọ thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận đến Hậu Vận, cuộc đời của họ an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu của bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh.
Bên cạnh đó, Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thì thuở thiếu thời vất vả. Trung Vận trở nên giàu có, nhưng không bền. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp Dần Ngọ Tuất có Cục Hỏa hay Hợi Mão Mùi có Cục Mộc thì là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Can Nhâm thuộc Thủy có tình tình linh hoạt, mềm mỏng, nhiều dục tính. Họ mang nhiều hoài bão, tự do, phóng khoáng, thích làm chuyện đại sự. Tuy nhiên một số nhỏ người tuổi Nhâm Ngọ đôi khi thiếu kiên nhẫn, tính tình nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện, thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai vì nhiều tự phụ. Họ xung khắc với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con.
Trong đời sống hàng ngày, người tuổi Nhâm Ngọ không nên vượt quá quyền hạn và trách vụ của mình. Họ cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt để thuận lợi trong cuộc sống. Về mặt tinh thần, họ cần phải phân biệt cái tốt với cái xấu, nên đứng ngoài các vấn đề gây xáo trộn cho tập thể.
Về mặt tình duyên, vì Đào Hỉ ngộ Triệt, Hồng Loan gặp Tuần nên người tuổi Nhâm Ngọ gặp nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
Tuổi Nhâm Ngọ hợp với Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ và các hành Thủy, hành Mộc, hành Hỏa.
Tuổi kỵ với Nhâm Ngọ là Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mệnh Kim, Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
5.5 Tuổi Nhâm Thân
Tuổi Nhâm Thân sinh từ 04/02/1992 đến 22/01/1993 hoặc 06/02/1932 đến 25/01/1933.
Người tuổi Nhâm Thân thuộc mệnh Kiếm Phong Kim tức Cây kiếm vàng.
Nhâm Thân nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+ Thủy) ghép với Chi Thân (+ Kim).
Ta có Kim sinh Thủy, tức Chi sinh Can; Nạp âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành nên người tuổi Nhâm Thân thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn, họ cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua.
Vì người tuổi Nhâm Thân có Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão nên thuở thiếu họ thường vất vả. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp Thân Tý Thìn có Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp Hợi Mão Mùi có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, hợp Mệnh thì thường là người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Người tuổi Nhâm Thân là mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng tình nghĩa, vị tha, nặng lòng với gia tộc, quê hương, đất nước.
Về mặt tình duyên, vì Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên người tuổi Nhâm Thân dễ có vấn đề về chuyện lứa đôi.
Tuổi Nhâm Thân hợp với Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân và hành Thổ, Kim, Thủy.
Tuổi Nhâm Thân kỵ với Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mệnh Hỏa, mệnh Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
5.6 Tuổi Nhâm Tuất
Tuổi Nhâm Tuất sinh từ 25/01/1982 đến 12/02/1983
Người tuổi Nhâm Tuất thuộc mệnh Đại Hải Thủy tức Nước biển lớn.
Nhâm Tuất nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+ Thủy) ghép với Chi Tuất (+ Thổ).
Ta có Thổ khắc Thủy, tức Chi khắc Can nên người tuổi Nhâm Tuất thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Nhờ sức phấn đấu của bản thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp âm và Can Chi nên nửa đời sau của họ trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
Nếu người tuổi Nhâm Tuất có Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thì thời trẻ thường vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Còn Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp Dần Ngọ Tuất có Hỏa Cục hay tại Tam Hợp Hợi Mão Mùi có Mộc Cục với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh thì họ thường dễ thành công, có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
Nhâm Tuất có tính chất linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính của Can Nhâm. Lúc đắc thế, họ rất hào hiệp và đa năng, trung thực rộng rãi phóng khoáng, rất phân minh về tiền bạc. Nhâm Tuất thuộc mẫu người thông minh, đa tài, làm việc gì cũng dễ thành công nhưng không bền chí.
Đa số họ có sở trường về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Họ xa gia đình từ trẻ nên đối xử với bạn bè như người thân thuộc. Người tuổi Nhâm Tuất sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh.
Tuổi Nhâm Tuất hợp với Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất và các mệnh Kim, Thủy, Mộc.
Tuổi Nhâm Tuất kỵ với Bính Thìn, Giáp Thìn và các tuổi thuộc hành Thổ, hành Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Trên đây là thông tin tham khảo về Thiên can Nhâm. Mong rằng bài viết của Phong Thủy Tam Nguyên sẽ giúp bạn nắm rõ về tính cách và vận mệnh người Thiên can Nhâm qua từng tuổi. Đồng thời, bạn cũng đừng quên đón xem các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!
>>>> XEM CHI TIẾT: